Từ chiều 5/8, hàng loạt trường, học viện công bố điểm chuẩn năm 2018. Đến sáng 6/8, trong hơn 100 trường công bố, khối quân đội dẫn đầu về điểm đầu vào. Mức cao nhất là 27,75 điểm không nhân hệ số cho tổ hợp Toán - Lý - Anh của Học viện Biên phòng. Năm ngoái, Học viện này lấy cao nhất 28,5.
Đứng thứ hai trong 18 trường quân đội là Học viện Quân y lấy 26,35, giảm hơn 3 điểm so với năm ngoái. Trường cũng có mức giảm điểm chuẩn kỷ lục tới 8,95, thí sinh Nam miền Bắc thi tổ hợp Toán - Lý - Hóa chỉ lấy 20,05, trong khi năm ngoái lấy 29.
Giống như trường quân đội, đặc thù tuyển sinh cũng là tạo việc làm sau khi ra trường nên khối trường công an có đầu vào rất cao. Học viện Cảnh sát nhân dân lấy cao nhất 27,15 đối với nam cho tổ hợp Toán - Lý - Anh. Năm ngoái, chuẩn cao nhất của trường là 29,5. Học viện An ninh nhân dân lấy 26,1 cho tổ hợp Toán - Văn - Anh, trong khi mức trần năm ngoái là 30,5.
Trường dân sự lấy điểm chuẩn cao nhất đến sáng nay là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội). Khoa Đông Phương học lấy 27,25 với tổ hợp Văn - Sử - Địa, giảm 1,25 điểm so với năm ngoái. Các ngành Báo chí, Đông Nam Á, Quốc tế học cùng lấy 25 điểm cho tổ hợp Văn - Sử - Địa.
Trường lấy điểm chuẩn cao thứ hai là Đại học Bách khoa Hà Nội. Ngành Công nghệ thông tin lấy 25,35 điểm; thấp nhất là 18 điểm với các chương trình đào tạo liên kết.
Luôn nằm trong top trường lấy điểm chuẩn cao nhất, Đại học Y Hà Nội lấy 24,75 với ngành Y đa khoa, giảm 4,5 điểm so với năm ngoái.
Điểm chuẩn năm nay thấp hơn năm 2017 do đề thi THPT quốc gia khó hơn, cả nước chỉ có 477 điểm 10, trong đó hơn 300 thuộc về môn Giáo dục công dân, Toán chỉ có 2 điểm 10. Trong khi năm ngoái, cả nước có 4.235 điểm 10.
STT |
Tên các đại học, học viện |
Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 |
Đại học Ngoại thương (3 cơ sở) |
Điểm thi THPT: 22,65-24,25 |
2 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
Điểm học bạ: 18-20 |
3 |
Đại học Tài nguyên Môi trường TP HCM |
Điểm học bạ: 18-24
Điểm thi THPT: 15-16 |
4 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM |
Điểm thi THPT: 15-18,75
Điểm học bạ: 20-24,75 |
5 |
Đại học Y tế công cộng |
Điểm học bạ: 17-22 |
6 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh (Nghệ An) |
Điểm thi THPT: 13,5-17
Điểm học bạ: 18-20 |
7 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Điểm học bạ: 18-22 |
8 |
Đại học Nha Trang |
Điểm thi THPT: 14-18 |
9 |
Đại học Luật TP HCM |
Điểm theo đề án riêng: 19-24,5 |
10 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
Điểm thi THPT: 14
Điểm học bạ: 18 |
11 |
Đại học Giao thông Vận tải TP HCM |
Điểm thi THPT: 14-21,2 |
12 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
Điểm thi THPT: 18-23,35 |
13 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM |
Điểm thi THPT: 16-20 |
14 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
Điểm thi THPT: 17-18 |
15 |
Đại học Bách khoa TP HCM |
Điểm thi THPT: 17-25,25 |
16 |
Đại học Kinh tế quốc dân |
Điểm thi THPT: 20,75-30,75
(Ngoại ngữ hệ số 2) |
17 |
Đại học Ngân hàng TP HCM |
Điểm thi THPT: 18-20,6 |
18 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
Điểm thi THPT: 21,35-25,1 |
19 |
Học viện Quân y |
Điểm thi THPT: 20,05-26,35 |
20 |
Học viện Hậu cần |
Điểm thi THPT: 19,65-21,9 |
21 |
Học viện Phòng không - Không quân |
Điểm thi THPT: 19,25-21,7 |
22 |
Trường Sĩ quan chính trị |
Điểm thi THPT: 18,35-25,75 |
23 |
Trường Sĩ quan lục quân 1 |
Điểm thi THPT: 20,65 |
24 |
Trường Sĩ quan lục quân 2 |
Điểm thi THPT: 18,7-21,5 |
25 |
Trường Sĩ quan pháo binh |
Điểm thi THPT: 19,5-20,85 |
26 |
Trường Sĩ quan công binh |
Điểm thi THPT: 19,65-21,2 |
27 |
Trường Sĩ quan không quân |
Điểm thi THPT: 17,3 |
28 |
Trường Sĩ quan Tăng Thiết Giáp |
Điểm thi THPT: 19,35-19,65 |
29 |
Trường Sĩ quan đặc công |
Điểm thi THPT: 19,45-21,05 |
30 |
Trường Sĩ quan phòng hóa |
Điểm thi THPT: 19,05-20,6 |
31 |
Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự |
Điểm thi THPT: 19,95-20,25 |
32 |
Học viện Biên phòng |
Điểm thi THPT: 16,85-27,75 |
33 |
Trường Sĩ quan thông tin |
Điểm thi THPT: 18,3-20,25 |
34 |
Học viện Khoa học quân sự |
Điểm thi THPT: 17,54-26,14 |
35 |
Học viện Hải quân |
Điểm thi THPT: 19,8-20,45 |
36 |
Học viện Ngân hàng |
Điểm thi THPT: 17,75-23,75 |
37 |
Đại học Công nghiệp TP HCM |
Điểm thi THPT: 15-21 |
38 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
(Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 16-27,25 |
39 |
Đại học Y Hà Nội |
Điểm thi THPT: 18,1-24,75 |
40 |
Đại học Kinh tế TP HCM |
Điểm thi THPT: 17,5-22,8 |
41 |
Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn TP HCM |
Điểm thi THPT: 16-24,9 |
42 |
Đại học Nông Lâm TP HCM |
Điểm thi THPT: 16-20 |
43 |
Đại học Công nghệ
(Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 18-23,75 |
44 |
Đại học Mở TP HCM |
Điểm thi THPT: 15-20,65 |
45 |
Đại học Công nghệ thông tin
(Đại học Quốc gia TP HCM) |
Điểm thi THPT: 18,4-23,2 |
46 |
Đại học Quốc tế
(Đại học Quốc gia TP HCM) |
Điểm thi THPT: 16-22 |
47 |
Đại học Ngoại ngữ
(Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 27,6-33
(Ngoại ngữ hệ số 2) |
48 |
Đại học Văn hóa |
Điểm thi THPT: 15,5-24,75 |
49 |
Đại học Y dược Hải Phòng |
Điểm thi THPT: 18,5-22 |
50 |
Đại học Y dược Thái Nguyên |
Điểm thi THPT: 16,75-22,25 |
51 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Điểm thi THPT: 16-24,8 |
52 |
Đại học Công nghệ TP HCM |
Điểm thi THPT: 16-20 |
53 |
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên |
Điểm thi THPT: 13,5-14 |
54 |
Học viện An ninh nhân dân |
Điểm thi THPT: 24,15-26,1 |
55 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
Điểm thi THPT: 24,2-27,15 |
56 |
Đại học Bách Khoa (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 15-23 |
57 |
Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 17,5-21,25 |
58 |
Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 15-22,25 |
59 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 17,46-21,95 |
60 |
Đại học Sư phạm Mỹ thuật
(Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 14-17,5 |
61 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
Điểm thi THPT: 14-20 |
62 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh
(Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 15,35-16 |
63 |
Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 18,15-22,15 |
64 |
Khoa CNTT và Truyền thông
(Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 15,5-17 |
65 |
Đại học Phòng cháy chữa cháy |
Điểm thi THPT: 22,95-24,4 |
66 |
Đại học Cảnh sát nhân dân |
Điểm thi THPT: 23,85-24,4 |
67 |
Học viện Hàng không |
Điểm thi THPT: 18-21,85 |
68 |
Đại học Tài chính - Marketing |
Điểm thi THPT: 16-21,4 |
69 |
Đại học Sài Gòn |
Điểm thi THPT: 15-22 |
70 |
Đại học Văn hóa TP HCM |
Điểm thi THPT: 14-21,25
Điểm học bạ: 16-24 |
71 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
Điểm thi THPT: 17-22 |
72 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM |
Điểm thi THPT: 16-21,8 |
73 |
Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) |
Điểm học bạ: 16-17
Điểm thi THPT: 16-17 |
74 |
Đại học Nông lâm (Đại học Huế) |
Điểm học bạ: 18-20,15
Điểm thi THPT: 13-15 |
75 |
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Điểm học bạ: 18
Điểm thi THPT: 13-17 |
76 |
Đại học Luật (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 16-17,75 |
77 |
Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 17-21,5 |
78 |
Khoa Du lịch (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 14,5-17,5 |
79 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 15-21 |
80 |
Đại học Kinh tế (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 13-16,5 |
81 |
Đại học Sư phạm (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 17-22 |
82 |
Đại học Khoa học (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 13-13,75 |
83 |
Đại học Y dược (Đại học Huế) |
Điểm thi THPT: 16,15-23,25 |
84 |
Đại học Cần Thơ |
Điểm thi THPT: 14-22,25 |
85 |
Đại học Giao thông Vận tải |
Điểm thi THPT: 14-19,65 |
86 |
Đại học Việt Đức |
Điểm thi THPT: 20,05-20,2 |
87 |
Đại học Thủ Dầu Một |
Điểm thi THPT: 14-19,5 |
88 |
Đại học An Giang |
Điểm thi THPT: 14-20,25 |
89 |
Đại học Thăng Long |
Điểm thi THPT: 15-19,6 |
90 |
Đại học Hoa Sen |
Điểm thi THPT: 14-20 |
91 |
Đại học Dược Hà Nội |
Điểm thi THPT: 23,05 |
92 |
Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 21,5-22,75 |
93 |
Đại học Y dược Cần Thơ |
Điểm thi THPT: 14-19,8 |
94 |
Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 21,7-27,05 |
95 |
Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 16-18 |
96 |
Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 15-18,5 |
97 |
Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 19-20,75 |
98 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Điểm thi THPT: 18-27 |
99 |
Đại học Khoa học tự nhiên
(Đại học Quốc gia TP HCM) |
Điểm thi THPT: 16-22,75 |
100 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Điểm thi THPT: 16-30,75 |
101 |
Đại học Công đoàn |
Điểm thi THPT: 15-20,5 |
102 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
Điểm thi THPT: 16-20,45 |
103 |
Đại học Hùng Vương |
Điểm thi THPT: 14-17 |
104 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
Điểm thi THPT: 14,5-20,35
Ngành nhân hệ số 2: 20-27,08 |
105 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Điểm thi THPT: 14-21 |
106 |
Đại học Y dược TP HCM |
Điểm thi THPT: 18-24,95 |
107 |
Học viện Tài chính |
Điểm thi THPT: 19,75-21,55
Ngôn ngữ Anh hệ số 2: 27,72 |
108 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
Điểm thi THPT: 15-20 |
109 |
Học viện Ngoại giao |
Điểm thi THPT: 21,95-23,4
Ngôn ngữ Anh hệ số 2: 30,5 |
110 |
Đại học Mỏ - Địa chất |
Điểm thi THPT: 14-16 |
*Danh sách tiếp tục được cập nhật.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 1/8 đến chậm nhất 17h ngày 6/8, các đại học, học viện phải công bố kết quả xét tuyển đại học đợt 1, bao gồm điểm chuẩn ở các hình thức xét tuyển theo học bạ, dựa trên kết quả thi THPT quốc gia 2018, xét tuyển kết hợp hai phương thức trên hay theo đề án riêng.
Đại học Ngoại thương là trường đầu tiên công bố điểm trúng tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2018. Nhóm ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh cơ sở TP HCM có điểm chuẩn cao nhất là 24,25 khối A (Toán - Lý - Hóa). So với mức trần năm trước, trần điểm chuẩn năm nay của trường giảm 4 điểm.
Đại học Luật TP HCM là trường đầu tiên tuyển đủ 1.970 chỉ tiêu đại học chính quy theo đề án tuyển sinh riêng. Điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Luật Thương mại quốc tế với 24,5 và thấp nhất là Quản trị kinh doanh với 19.
Theo quy định, thí sinh trúng tuyển đợt 1 phải xác nhận nhập học trước 17h ngày 12/8. Sau đợt này, các trường chưa đủ chỉ tiêu sẽ tuyển đợt bổ sung.
Thí sinh TP HCM dự thi THPT quốc gia năm 2018.
Năm 2018, cả nước có gần 926.000 thí sinh "rồng vàng" (sinh năm 2000) dự thi THPT quốc gia, tăng khoảng 60.000 so với năm trước. Trong đó hơn 642.000 em đăng ký để vừa xét tốt nghiệp THPT, vừa xét tuyển vào đại học, cao đẳng.
Tổng chỉ tiêu của các trường đại học, cao đẳng sư phạm là hơn 455.170, tăng 1,2% so với năm 2017. Trong đó, chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia là 344.270, xét tuyển bằng các phương thức khác là 110.890.